Hiện nay việc tự lắp ráp cho mình một bộ máy tính để bàn đang dần trở nên phổ biến. Để có thể hoàn thiện nên một bộ máy tính như thế, thì ngoài CPU, RAM, Card màn hình, v.v. ta không thể không kể đến một linh kiện đóng vai trò kết nối các linh kiện khác - Mainboard (Bo mạch chủ, Motherboard). Khi bắt đầu lựa chọn mainboard, người mua có thể sẽ bắt gặp rất nhiều các hãng sản xuất như ASUS, AsRock, MSI, GYGABITE, v.v. khiến cho bạn phân vân không biết đâu là sản phẩm phù hợp với mình.
Qua bài viết này, mybest sẽ cung cấp cho các bạn một vài thông tin về cách lựa chọn mainboard cũng như top 10 mainboard tốt nhất hiện nay. Hãy cùng theo dõi để có thể tìm ra cho mình chiếc mainboard phù hợp nhé.
Mainboard hay còn được biết đến với tên gọi bo mạch chủ hoặc motherboard, là một bảng mạch nền giúp kết nối các linh kiện, thiết bị ngoại vi với nhau thành một khối thống nhất để phối hợp hoạt động. Vì vậy, mainboard còn được ví như là cột sống trong cơ thể người, đủ để thấy tầm quan trọng của linh kiện này đối với bộ máy tính.
Mainboard có các chức năng chính như điều khiển tốc độ và đường truyền dữ liệu giữa các linh kiện, thiết bị điện tử với nhau. Ngoài ra, mainboard còn đóng vai trò phân phối luồng điện áp phù hợp đến các linh kiện được gắn trên đó.
Khi lựa chọn mainboard, chúng ta hãy tập trung vào những tiêu chí sau đây:
Nếu muốn biết thêm chi tiết, bạn hãy tham khảo phần Cách Chọn phía sau Bảng So Sánh nhé.
Dưới đây là top 10 chiếc mainboard được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay. Hãy cùng mybest điểm qua nhé.
Từ 2.500.000 VNĐ
Chipset | Intel B460 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1200 |
Kích cỡ | Micro-ATX (244 x 244 mm) |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB DDR4 |
Cổng lưu trữ | 1 x M.2 (SATA & PCIE 3.0 x4)/ 1 x M2 (PCIE 3.0 x 4)/ 6 x SATA 6Gb/s |
Cổng xuất hình | 1 x DisplayPort 1.4/ 1 x HDMI 1.4b/ 1 x DVI-D |
Mạng | Intel® I219-V 1Gb Ethernet |
Chip âm thanh | Realtek ALC S1200A 7.1 Surround Sound CODEC Âm thanh HD * |
Từ 6.750.000 VNĐ
Chipset | Intel Z690 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1700 |
Kích cỡ | ATX (305 x 244 mm) |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB DDR4 |
Cổng lưu trữ | 2 x M.2 (PCIe Gen4x4)/ 1 x M.2 (SATA & PCIe Gen3x4)/ 8 x SATA3 6 Gb/s |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI/ 1 x DP |
Mạng | Dragon 2.5G LAN/ 802.11ax Wi-Fi 6E Module |
Chip âm thanh | - |
Từ 5.800.000 VNĐ
Chipset | AMD B550 |
---|---|
Socket CPU | AM4 |
Kích cỡ | ATX |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 1 x M.2 (PCIe 4.0 - PCIe 3.0)/ 1 x M.2 (PCIe 3.0 & SATA)/ 6 x SATA |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI |
Mạng | Realtek RTL8125BG 2.5G/ Intel® Dual-Band Wireless: AX210 Wi-Fi 6E |
Chip âm thanh | Realtek ALC1220 Codec |
Từ 28.000.000 VNĐ
Chipset | Intel Z490 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1200 |
Kích cỡ | ATX |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 2 x M.2 (PCIe & SATA)/ 1 x M.2 (PCIe)/ 6 x SATA 6 Gb/s |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI |
Mạng | 1 x Aquantia 10GbE LAN chip/ 1 x Intel® 2.5GbE LAN chip/ Intel® Wi-Fi 6 AX201 |
Chip âm thanh | Realtek® ALC1220-VB codec+ESS ES9218P DAC |
Từ 1.400.000 VNĐ
Chipset | AMD A320 |
---|---|
Socket CPU | AM4 |
Kích cỡ | Micro-ATX |
Bộ nhớ RAM | 2 x DIMM, Max 64 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 4 x SATA 3 6Gb/s, 1 x M.2 SATA/NVMe |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI, 1 x DVI-D |
Mạng | 1 x LAN 1 Gb/s |
Chip âm thanh | Realtek® ALC892/ALC897 Codec |
Từ 8.300.000 VNĐ
Chipset | Intel Z690 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1700 |
Kích cỡ | Mini-ATX (170 x 170 mm) |
Bộ nhớ RAM | 2 x DIMM, Max 64 GB DDR4 |
Cổng lưu trữ | 1 x M.2 (PCIe 4.0 x4)/ 1 x M.2 (PCIe 4.0 x4)/ 4 x SATA |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI/ 1 x DP |
Mạng | Intel® 2.5GbE LAN chip (2.5 Gbps/1 Gbps/100 Mbps)/ Intel® Wi-Fi 6 AX201 |
Chip âm thanh | Realtek® ALC4080 CODEC |
Từ 15.000.000 VNĐ
Chipset | AMD TRX40 |
---|---|
Socket CPU | sTRX4 |
Kích cỡ | ATX (304 x 244 mm) |
Bộ nhớ RAM | 8 x DIMM, Max 256 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 2 x M.2 (PCIe 4.0 & SATA)/ 8 x SATA/ 2 x M.2 (PCIe 4.0) Rời |
Cổng xuất hình | - |
Mạng | 2 x Intel® I211AT Gigabit LAN controller |
Chip âm thanh | Realtek® ALC1220 Codec |
Từ 19.000.000 VNĐ
Chipset | AMD X570 |
---|---|
Socket CPU | AM4 |
Kích cỡ | e-ATX (305 x 330 mm) |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 3 x M.2 (PCIe 4.0)/ 6 x SATA |
Cổng xuất hình | - |
Mạng | 1x Killer™ E2600 Gigabit LAN Controller/ 1x Killer™ E3000 2.5 Gbps LAN Controller |
Chip âm thanh | 2x Realtek® ALC1220 Codec |
Từ 1.600.000 VNĐ
Chipset | Intel H510 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1200 |
Kích cỡ | Micro-ATX |
Bộ nhớ RAM | 2 x DIMM, Max 64 GB, DDR4 |
Cổng lưu trữ | 1 x M.2 (PCIe 3.0 & SATA)/ 4 x SATA 6Gb/s |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI/ 1 x D-Sub |
Mạng | 1 x Intel® 1Gb Ethernet ASUS LANGuard |
Chip âm thanh | Realtek ALC897/887 7.1 Surround Sound High Definition Audio CODEC* |
Từ 5.500.000 VNĐ
Chipset | Z690 |
---|---|
Socket CPU | LGA 1700 |
Kích cỡ | ATX |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR5 |
Cổng lưu trữ | 2 x M.2 (PCIe 4.0)/ 1 x M.2 (PCIe 4.0 & SATA)/ 4 x SATA |
Cổng xuất hình | 1 x HDMI/ 1 x DP |
Mạng | 1 x Realtek 2.5Gb Ethernet |
Chip âm thanh | ALC887/897 |
Hình Ảnh Sản Phẩm | 1 ![]() ASUS | 2 ![]() ASROCK | 3 ![]() NZXT | 4 ![]() GIGABYTE | 5 ![]() MSI | 6 ![]() GIGABYTE | 7 ![]() MSI | 8 ![]() MSI | 9 ![]() ASUS | 10 ![]() ASUS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên Sản Phẩm | ASUS TUF GAMING B460M-PLUS | ASROCK Z690 Steel Legend WiFi 6E | NZXT N7 B550 Matte White | GIGABYTE Z490 AORUS XTREME WATERFORCE | MSI A320M-A PRO MAX | GIGABYTE AORUS Z690I ULTRA DDR4 | MSI TRX40 PRO 10G | MSI MEG X570 Godlike | ASUS PRIME H510M-K | ASUS PRIME Z690-P-CSM |
Đặc Điểm | Chiếc Mainboard Tầm Trung Với Hiệu Năng Ấn Tượng | Chipset Cao Cấp Trong Một Mức Giá Dễ Tiếp Cận | Mảnh Ghép Không Thể Thiếu Cho Một Bộ PC NZXT | Ưu Việt Và Cá Tính Với Hệ Thống Tản Nhiệt Nước Custom | Đáp Ứng Mọi Nhu Cầu Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản | Mainboard "Nhỏ Nhưng Có Võ" | Bo Mạch Chủ 2 Trong 1 | Bứt Phá Mọi Giới Hạn Về Phần Cứng | Đầy Đủ Tiện Nghi Trên Một Chiếc Mainboard "Nhập Môn" | Tiếp Cận RAM DDR5 Với Mức Giá Dễ Chịu |
Giá từ | 2.500.000 VNĐ | 6.750.000 VNĐ | 5.800.000 VNĐ | 28.000.000 VNĐ | 1.400.000 VNĐ | 8.300.000 VNĐ | 15.000.000 VNĐ | 19.000.000 VNĐ | 1.600.000 VNĐ | 5.500.000 VNĐ |
Chipset | Intel B460 | Intel Z690 | AMD B550 | Intel Z490 | AMD A320 | Intel Z690 | AMD TRX40 | AMD X570 | Intel H510 | Z690 |
Socket CPU | LGA 1200 | LGA 1700 | AM4 | LGA 1200 | AM4 | LGA 1700 | sTRX4 | AM4 | LGA 1200 | LGA 1700 |
Kích cỡ | Micro-ATX (244 x 244 mm) | ATX (305 x 244 mm) | ATX | ATX | Micro-ATX | Mini-ATX (170 x 170 mm) | ATX (304 x 244 mm) | e-ATX (305 x 330 mm) | Micro-ATX | ATX |
Bộ nhớ RAM | 4 x DIMM, Max 128 GB DDR4 | 4 x DIMM, Max 128 GB DDR4 | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 | 2 x DIMM, Max 64 GB, DDR4 | 2 x DIMM, Max 64 GB DDR4 | 8 x DIMM, Max 256 GB, DDR4 | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR4 | 2 x DIMM, Max 64 GB, DDR4 | 4 x DIMM, Max 128 GB, DDR5 |
Cổng lưu trữ | 1 x M.2 (SATA & PCIE 3.0 x4)/ 1 x M2 (PCIE 3.0 x 4)/ 6 x SATA 6Gb/s | 2 x M.2 (PCIe Gen4x4)/ 1 x M.2 (SATA & PCIe Gen3x4)/ 8 x SATA3 6 Gb/s | 1 x M.2 (PCIe 4.0 - PCIe 3.0)/ 1 x M.2 (PCIe 3.0 & SATA)/ 6 x SATA | 2 x M.2 (PCIe & SATA)/ 1 x M.2 (PCIe)/ 6 x SATA 6 Gb/s | 4 x SATA 3 6Gb/s, 1 x M.2 SATA/NVMe | 1 x M.2 (PCIe 4.0 x4)/ 1 x M.2 (PCIe 4.0 x4)/ 4 x SATA | 2 x M.2 (PCIe 4.0 & SATA)/ 8 x SATA/ 2 x M.2 (PCIe 4.0) Rời | 3 x M.2 (PCIe 4.0)/ 6 x SATA | 1 x M.2 (PCIe 3.0 & SATA)/ 4 x SATA 6Gb/s | 2 x M.2 (PCIe 4.0)/ 1 x M.2 (PCIe 4.0 & SATA)/ 4 x SATA |
Cổng xuất hình | 1 x DisplayPort 1.4/ 1 x HDMI 1.4b/ 1 x DVI-D | 1 x HDMI/ 1 x DP | 1 x HDMI | 1 x HDMI | 1 x HDMI, 1 x DVI-D | 1 x HDMI/ 1 x DP | - | - | 1 x HDMI/ 1 x D-Sub | 1 x HDMI/ 1 x DP |
Mạng | Intel® I219-V 1Gb Ethernet | Dragon 2.5G LAN/ 802.11ax Wi-Fi 6E Module | Realtek RTL8125BG 2.5G/ Intel® Dual-Band Wireless: AX210 Wi-Fi 6E | 1 x Aquantia 10GbE LAN chip/ 1 x Intel® 2.5GbE LAN chip/ Intel® Wi-Fi 6 AX201 | 1 x LAN 1 Gb/s | Intel® 2.5GbE LAN chip (2.5 Gbps/1 Gbps/100 Mbps)/ Intel® Wi-Fi 6 AX201 | 2 x Intel® I211AT Gigabit LAN controller | 1x Killer™ E2600 Gigabit LAN Controller/ 1x Killer™ E3000 2.5 Gbps LAN Controller | 1 x Intel® 1Gb Ethernet ASUS LANGuard | 1 x Realtek 2.5Gb Ethernet |
Chip âm thanh | Realtek ALC S1200A 7.1 Surround Sound CODEC Âm thanh HD * | - | Realtek ALC1220 Codec | Realtek® ALC1220-VB codec+ESS ES9218P DAC | Realtek® ALC892/ALC897 Codec | Realtek® ALC4080 CODEC | Realtek® ALC1220 Codec | 2x Realtek® ALC1220 Codec | Realtek ALC897/887 7.1 Surround Sound High Definition Audio CODEC* | ALC887/897 |
Link |
Chúng ta cùng nhau xem qua một vài điểm cần lưu ý khi lựa chọn mainboard nhé.
Yếu tố đầu tiên liên quan đến mainboard mà bạn cần tìm hiểu đó là chipset của chiếc mainboard đó. Chipset là một thành tố đóng vai trò quản lí và điều tiết các linh kiện như CPU và RAM. Chính vì thế, chipset cũng có sức ảnh hưởng đối với hiệu năng của máy. Tùy thuộc vào CPU cũng như RAM mà bạn sử dụng để lựa chọn chipset phù hợp.
Đối với những người dùng chỉ sử dụng máy tính để nhập liệu, lướt web, v.v. thì những chiếc mainboard "nhập môn" là đủ để đáp ứng. Đây là những chiếc mainboard cung cấp cho bạn những tài nguyên cơ bản ở một mức vừa đủ. Những tài nguyên đó thường bao gồm: 2 khe RAM, 4 cổng SATA 6Gb/s, 1 hoặc 2 cổng M.2, 1 khe PCIE x 16, v.v.. Như bạn thấy với những tài nguyên trên là đủ để đáp ứng các nhu cầu nhẹ nhàng nhưng sẽ gặp hạn chế khi bạn muốn nâng cấp cho hệ thống của mình.
Về tên gọi, các mainboard dòng thấp của Intel sẽ mang số hiệu là Hx10 như H410, H610. Còn đối với hãng AMD thì sẽ là những sản phẩm có số hiệu bắt đầu bằng chữ A. Dựa vào thế hệ của CPU để lựa chọn số hiệu mainboard phù hợp.
Việc chạy đa nhiệm trên máy tính để phục vụ cho công việc sẽ bắt đầu tạo gánh nặng lên hệ thống của bạn. Lúc này bạn sẽ cần cho mình một chiếc mainboard được tích hợp chipset tốt hơn. Về mặt tài nguyên, những chiếc mainboard dòng này tất nhiên sẽ phong phú hơn.
Bạn sẽ rất dễ bắt gặp những chiếc mainboard như thế thường có 4 khe RAM, 6 cổng SATA 6Gb/s, 2 cổng M.2, 2 khe PCIE x16, v.v.. Về ngoại hình những chiếc mainboard này cũng thường được tích hợp thêm những phiến kim loại tản nhiệt trên các bo mạch, tạo cho mainboard một cái nhìn trau chuốt hơn.
Về tên gọi, mainboard tầm trung của nhà Intel sẽ mang số hiệu Bx60 như B560, B460 hoặc Hx70. Còn mainboard đến từ nhà AMD sẽ có tên gọi khá giống với Intel khi cũng có số hiệu mở đầu bằng chữ B như B550.
Chơi game hay chỉnh sửa video là những tác vụ liên quan đến đồ họa, do đó sẽ gây áp lực tương đối lớn lên hệ thống của bạn. Khi đó một chiếc mainboard có chipset cao cấp sẽ có thể phục vụ tốt nhu cầu của bạn. Tài nguyên trên những chiếc mainboard cao cấp sẽ có phần nhỉnh hơn những chiếc mainboard tầm trung nhưng không quá đáng kể.
Tuy nhiên về khả năng tối ưu hóa linh kiện ta sẽ thấy được ưu thế của những chiếc mainboard này như: hỗ trợ dung lượng và tốc độ RAM cao hơn, các công nghệ chạy cùng lúc nhiều card màn hình, v.v.. Về ngoại hình, những chiếc mainboard cao cấp này sẽ được khoác lên mình những chiếc áo RGB bóng bẩy, thậm chí được thiết kế để phù hợp với những hệ thống tản nhiệt nước tự chế.
Mainboard cao cấp của Intel sẽ mang số hiệu bắt đầu bằng kí tự Z. Ngược lại, mainboard dòng cao cấp của nhà AMD sẽ có số hiệu bắt đầu với kí tự X.
Socket là nơi để cắm CPU nằm trên mainboard. Mỗi loại socket sẽ chỉ tương thích với một hoặc hai thế hệ CPU. Do đó, tùy thuộc vào chiếc CPU mà bạn định sử dụng để lựa chọn mainboard có socket phù hợp.
Khi bạn có dự định về với "đội xanh" Intel thì hãy kiếm cho mình những chiếc mainboard có socket bắt đầu bằng kí tự "LGA" cùng với 3 đến 4 con số theo sau như LGA 1151, LGA 1200, v.v.. Tùy thuộc vào thế hệ của chiếc CPU mà bạn sẽ sử dụng để lựa chọn socket. Ví dụ như CPU thuộc dòng Core, Pentium hoặc Celeron thế hệ 9 sẽ tương ứng với socket LGA 1151. Thế hệ 10, 11 sẽ tương ứng với socket LGA 1200. Mới nhất là thế hệ 12 sẽ tương ứng với LGA 1700, v.v..
Ngoài những dòng CPU kể trên, Intel còn có một dòng CPU hiệu năng cao nữa mang tên Core X và có hẳn một loại socket riêng dành cho dòng CPU này. Chẳng hạn như CPU Core X thế hệ 2, 3 sẽ tương ứng với socket LGA 2011. Thế hệ 3, 4 sẽ tương ứng với LGA 2011-v3. Thế hệ 7, 9, 10 với LGA 2066, v.v..
CPU của "đội đỏ" AMD sẽ ít phức tạp hơn vì cho đến thời điểm hiện tại, hãng này chỉ sử dụng 1 loại socket duy nhất mang tên "AM4" cho các CPU của họ bất kể thế hệ. Do đó sẽ khá đơn giản khi lựa chọn những chiếc mainboard dành cho AMD.
Nhưng tương tự như hãng Intel, AMD cũng có cho mình những chiếc CPU hiệu năng khủng mang tên Ryzen Threadripper. Những chiếc CPU này cũng được thiết kế socket riêng biệt. Đối với Threadripper thế hệ 1, 2 sẽ tương ứng với socket TR4. Thế hệ 3 với socket sTRX4.
Sau khi xác định được chipset và socket trên mainboard, thứ kế tiếp bạn cần lưu ý đến chính là các loại cổng kết nối có trên mainboard.
Nếu công việc của bạn cần phải lưu trữ nhiều dữ liệu có dung lượng lớn, thì việc có thể kết nối thêm nhiều ổ cứng là điều hết sức cần thiết. Khi đó bạn sẽ phải xác nhận kĩ số lượng cổng SATA (Serial ATA) có trên mainboard.
Tùy vào loại mainboard mà số lượng các cổng kết nối này sẽ khác nhau. Ngoài ra, về tốc độ truyền tải dữ liệu của các cổng này cũng có sự khác nhau như SATA 3.0 G và SATA 6.0 G. Do đó khi lựa chọn mainboard bạn cần lưu ý các thông số này.
Card màn hình là một linh kiện không thể thiếu cho các tác vụ như chơi game, chỉnh sửa video. Để có thể gắn được card màn hình cho hệ thống của bạn, thì trên mainboard cần có cổng kết nối PCI Express x 16.
Cần lưu ý rằng, cổng PCI Express (hay PCIe) sẽ có nhiều dạng với các kích thước khác nhau từ x1 đến x16. Về cơ bản thì kích thước càng lớn thì tốc độ truyền tải sẽ càng nhanh, do đó hãy cân nhắc về đặc điểm này nếu bạn có nhu cầu liên quan đến các tác vụ nặng.
Hãy đảm bảo rằng trên mainboard có đủ số lượng khe (slot) gắn RAM để bạn có thể nâng cấp bất cứ khi nào mình muốn. Trong trường hợp số lượng khe RAM không đủ mà bạn vẫn muốn nâng cấp, thì không có cách nào ngoài thay thế những thanh RAM có sẵn thành những thanh RAM có dung lượng lớn hơn.
Bên cạnh số lượng slot gắn RAM, bạn cũng cần chú ý đến chuẩn bộ nhớ của RAM nữa. Chuẩn bộ nhớ phổ biến hiện nay là RAM DDR4. Nếu bạn muốn tận dụng những thanh RAM cũ chuẩn DDR3 chẳng hạn thì bạn cần lưu ý đến chuẩn RAM mà mainboard đó hỗ trợ. Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng chiếc mainboard của bạn sẽ hỗ trợ việc chạy RAM kênh đôi (Dual Chanel RAM).
Sau khi cân nhắc các yếu tố trên, bạn cũng cần chắc chắn rằng chiếc mainboard của bạn có thể gắn vừa vào thùng máy mà bạn dự định mua không nhé. Mainboard hiện nay sẽ có 3 kích thước phổ biến theo thứ tự giảm dần như sau: ATX, Micro-ATX, Mini-ATX. Tất nhiên, mainboard có kích thước càng lớn thì khả năng mở rộng, nâng cấp sẽ càng cao hơn.
Nếu chiếc case mà bạn đang định sử dụng thuộc kích cỡ Mid hoặc Full Tower, thì kích thước mainboard thích hợp nhất sẽ là ATX. ATX có kích thước lớn nhất rơi vào khoảng 305 x 244 mm, tất nhiên tùy thuộc vào dòng mainboard vẫn sẽ có sự chênh lệch nhưng không quá đáng kể. ATX là kích thước mainboard lớn nhất nên số lượng các cổng kết nối cũng đa dạng, khả năng mở rộng cao, phù hợp với nhu cầu gaming.
Khi bạn không muốn góc máy tính của mình chiếm quá nhiều không gian, hãy tham khảo các mẫu mainboard có kích thước nhỏ hơn.
Micro-ATX thích hợp cho những chiếc case Mini Tower tương đối gọn gàng. Kích thước phổ biến của những chiếc mainboard Micro-ATX rơi vào khoảng 244 x 244 mm. Tất nhiên, loại mainboard này cũng có thể sử dụng cho những chiếc case cỡ lớn hoặc thậm chí là case siêu mỏng.
Tuy nhiên, kích thước nhỏ hơn so với ATX nên số lượng cổng kết nối cũng sẽ bị cắt giảm bớt. Nếu bạn chỉ sử dụng máy với những nhu cầu thông thường thì không có vấn đề, nhưng đối với nhu cầu gaming cần nhiều không gian lưu trữ thì bạn hãy cân nhắc thêm nhé.
Những chiếc case siêu nhỏ, chiếm ít không gian đang cực kì được ưa chuộng. Đối với những chiếc case như thế thì kích thước Mini-ATX sẽ là lí tưởng nhất. Với kích thước chỉ vọn vẹn 170 x 170 mm, bạn có thể dễ dàng cho vào bất cứ chiếc case nào.
Tuy nhiên, khả năng nâng cấp cực kì hạn chế và giá thành cao sẽ là những khuyết điểm mà bạn phải chấp nhận khi chọn mua những chiếc mainboard này. Việc các cổng kết nối bị cắt giảm nhiều rất có thể sẽ đem lại nhiều bất tiện cho bạn trong quá trình sử dụng.
Chưa kể, những chiếc case nhỏ thường sẽ có airflow không thực sự lí tưởng dẫn đến trở ngại về khả năng tản nhiệt. Do đó bạn cũng cần cân nhắc thật kĩ nếu có dự định gắn những chiếc CPU khủng trên những dòng mainboard thế này.
Các cổng kết nối I/O là nơi để kết nối các thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím, loa, tai nghe, usb, v.v. với máy tính của bạn. Do đó bạn cần xác nhận thật kĩ liệu có cổng kết nối cho thiết bị mình dự định sử dụng không nhé.
Chuột và bàn phím sẽ được kết nối với máy tính thông qua cổng USB. Do đó mybest khuyến khích bạn hãy tìm cho mình một chiếc mainboard có số lượng cổng USB dư dả một chút, để tiện cho việc về sau phải kết nối thêm các thiết bị như ổ cứng rời, v.v..
Bên cạnh số lượng cổng kết nối, thì chuẩn kết nối cũng cần được quan tâm. Chuẩn USB phổ biến hiện nay là USB 3.0. Chuẩn càng cao thì chúng ta sẽ có tốc độ truyền càng cao.
Trong trường hợp không sử dụng card màn hình, chúng ta chỉ có thể kết nối màn hình với máy tính thông qua các cổng kết nối trên mainboard. Các loại màn hình hiện nay đa số đều sử dụng cổng kết nối HDMI là chính. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng đa màn hình, bạn nhất định phải kiểm tra xem trên mainboard có đủ số cổng kết nối này hay không. Bên cạnh HDMI thì cổng Display Port cũng khá phổ biến.
Ngoài những cổng kết nối kể trên còn có cổng VGA, DVI-I nhưng các loại này ít phổ biến hơn. Nếu bạn muốn sử dụng những chiếc màn hình cũ sử dụng những cổng kết nối này thì bạn hãy kiểm tra trên mainboard nhé. Tuy nhiên một vấn đề khi sử dụng những loại kết nối này đó là cáp kết nối loại này chỉ có tác dụng xuất hình ảnh, không bao gồm xuất âm thanh.
Để có thể hoàn thiện một bộ PC, ngoài mainboard chúng ta cũng cần rất nhiều loại linh kiện khác nữa. Hãy cùng mybest xem qua để có thể lựa chọn cho mình những linh kiện ưng ý nhất nhé.
Writer: Khải Hoàn; Editor: Ban biên tập mybest
Nhà Cửa Đời Sống - Hàng Tiêu Dùng
Văn Phòng Phẩm, Chăm Sóc Nhà Cửa, Hàng Tiêu DùngĐồ Điện Gia Dụng
Đồ Điện Nhà Bếp, Điện Lạnh, Thiết Bị Gia ĐìnhLàm Đẹp - Sức Khỏe
Dụng Cụ Làm Đẹp, Chăm Sóc Sức Khỏe, Thực Phẩm Chức NăngMỹ Phẩm - Trang Điểm
Tẩy Trang, Sữa Rửa Mặt, TonerThực Phẩm - Đồ Uống
Trà - Cà Phê, Giải Khát, Đồ Uống Có CồnĐồ Dùng Nhà Bếp
Nồi - Chảo, Dao - Kéo, Dụng Cụ Làm BánhThời Trang
Balo - Túi Xách, Nội Y, Thời Trang NamGiày Dép
Sneaker - Giày Thể Thao, Sandal - Giày Dép, Giày Trẻ EmMáy Tính
Máy Tính, Phụ Kiện - Linh Kiện, Thiết Bị Lưu TrữMẹ Và Bé
Đồ Dùng Cho Mẹ, Em Bé - Trẻ Em, Sữa - Ăn DặmNội Ngoại Thất
Đồ Trang Trí, Chăn Ga Gối Đệm, Nội Thất Phòng NgủSở Thích
Phim Ảnh, Họa Cụ, Đồ HandmadeNgoài Trời
Cắm Trại, Vật Dụng KhácDIY - Dụng Cụ
Vật Liệu, Dụng Cụ, Bảo Hộ Lao ĐộngThể Thao
Bóng Đá - Futsal, Yoga - Fitness, Bơi LộiThú Nuôi
Chó, Mèo, Phụ Kiện Thú CưngSách - Truyện
Giáo Khoa - Giáo Trình, Giáo Dục Trẻ Em, Truyện - Tiểu ThuyếtGame - Đồ Chơi
Game, Đồ Chơi, Phụ Kiện Chơi GameÔ Tô - Xe Máy
Ô Tô, Xe MáyQuà Tặng
Lễ Tết, Quà Chúc Mừng, Các Quà KhácĐiện Thoại Di Động
Điện Thoại, Phụ Kiện Điện ThoạiMáy Ảnh - Máy Quay
Máy Ảnh - Máy Quay, Lens, Phụ Kiện Máy ẢnhỨng Dụng - Phần Mềm
Lifestyle, Làm Đẹp - Sức Khỏe, Giáo DụcDịch Vụ
Làm Đẹp - Sức Khỏe, Ẩm Thực, Du Lịch - Điểm ĐếnKhác